Trình tự thực hiện kiểm kê đất đai phạm vi cả nước thực hiện các bước sau:
1. Công tác chuẩn bị:
a) Lập đề án kiểm kê đất đai cả nước;
b) Ban hành văn bản chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai;
c) Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê đất đai;
d) Xây dựng kế hoạch thực hiện kiểm kê đất đai và xây dựng các tài liệu hướng dẫn chuyên môn;
đ) Đánh giá thực trạng nguồn nhân lực, thiết bị kỹ thuật cần thiết phục vụ cho công tác kiểm kê đất đai;
e) Tổ chức tập huấn chuyên môn cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Bộ, ban, ngành có liên quan;
g) Thu thập tài liệu kết quả thống kê đất đai 04 năm gần nhất, kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước của cả nước; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các tài liệu khác có liên quan.
2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện kiểm kê đất đai cấp tỉnh.
3. Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an trong việc thực hiện kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh.
4. Tiếp nhận kết quả kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả kiểm kê đất đai (nếu có); xây dựng báo cáo kết quả tiếp nhận kiểm kê đất đai của cấp tỉnh.
5. Tổng hợp số liệu kiểm kê đất đai các vùng kinh tế – xã hội và cả nước, lập các biểu 01/TKKKĐĐ, 02/TKKKĐĐ, 03/TKKKĐĐ, 04/TKKKĐĐ, 05/TKKKĐĐ, 06/TKKKĐĐ, 07/TKKKĐĐ, 08/TKKKĐĐ, 09/KKĐĐ và 10/KKĐĐ.
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh về hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai trong kỳ kiểm kê đất đai, gồm:
a) Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện kiểm kê đất đai;
b) Báo cáo phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế – xã hội và cả nước;
c) Báo cáo phân tích, đánh giá biến động đất đai của các vùng kinh tế – xã hội và cả nước, trong đó phân tích, đánh giá cụ thể đối với trường hợp thay đổi về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh (nếu có);
d) Báo cáo nghiên cứu, đánh giá kết quả kiểm kê đất đai các vùng kinh tế – xã hội và cả nước đối với công tác quản lý, sử dụng đất đai;
đ) Báo cáo đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
7. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng kinh tế – xã hội và cả nước, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 15 Thông tư này;
8. Xây dựng báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, báo cáo thể hiện các nội dung sau:
a) Tình hình tổ chức thực hiện kiểm kê đất đai của cả nước;
b) Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tình hình biến động và phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất; tình hình giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện; tình hình và nguyên nhân chuyển mục đích sử dụng đất khác với hồ sơ địa chính; tình hình chưa thống nhất về địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê (nếu có);
c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp tăng cường quản lý, sử dụng đất đai.
9. Kiểm tra, nghiệm thu kết quả kiểm kê đất đai của cả nước;
10. Hoàn thiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả kiểm kê đất đai cả nước;
11. In sao và công bố kết quả kiểm kê đất đai sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.