1. BIM: là quá trình tạo lập và sử dụng mô hình thông tin trong các giai đoạn thiết kế, thi công và vận hành công trình.
2. Cơ sở dữ liệu địa lý: là một hợp phần trọng tâm trong Hệ thống thông tin địa lý GIS. Cơ sở dữ liệu GIS bao gồm hai kiểu dữ liệu chủ yếu: dữ liệu thuộc tính và dữ liệu không gian, gắn bó với nhau bằng những quy luật nhất định.
3. Cơ sở dữ liệu: là hệ thống thông tin có cấu trúc, có tính nhất quán được lưu trữ tại các thiết bị lưu trữ, nhằm phục vụ nhu cầu khai thác và sử dụng cho nhiều người, nhiều chương trình khác nhau.
4. Định dạng file mềm thống nhất: là việc xử lý, chuẩn hóa các dữ liệu số để quản lý theo một định dạng thống nhất theo nhu cầu, mục đích sử dụng.
5. Đối tượng địa lý: là sự vật, hiện tượng trong thế giới thực hoặc sự mô tả đối tượng, hiện tượng không tồn tại trong thế giới thực tại vị trí địa lý xác định ở mặt đất, lòng đất, mặt nước, lòng nước, đáy nước, khoảng không.
6. Dữ liệu không gian địa lý: là dữ liệu về vị trí địa lý và thuộc tính của đối tượng địa lý.
7. GIS – Geographic Information System: là Hệ thống thông tin địa lý bao gồm hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, các dữ liệu địa lý và con người.
8. Internet: là “một hệ thống thông tin toàn cầu” có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau.
9. INTRANET: là mạng nội bộ, có cấu trúc tương tự như mạng LAN, thường được áp dụng trong các công ty, doanh nghiệp, trường học…. việc sử dụng được cần phải có thông tin xác thực, bao gồm Username và Password. Intranet được dùng để trao đổi, chia sẻ thông tin nội bộ và có thể được truy cập từ xa qua Internet.
10. LAN – Local Area Network: là mạng máy tính nội bộ, giao tiếp này cho phép các máy tính kết nối với nhau để cùng làm việc và chia sẻ dữ liệu trong không gian hẹp.
11. Lớp dữ liệu: là một đối tượng cơ bản trong hệ thống cơ sở dữ liệu được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, siêu dữ liệu. Có 2 loại lớp dữ liệu là lớp dữ liệu thuộc tính và lớp dữ liệu không gian. Mỗi một lớp trong hệ thống cơ sở dữ liệu sẽ hiển thị tương ứng với một bảng dữ liệu trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
12. Lớp dữ liệu nền địa lý: là dữ liệu không gian địa lý làm cơ sở để xây dựng dữ liệu không gian địa lý khác.
13. Lớp dữ liệu quy hoạch xây dựng: là lớp dữ liệu chuyên ngành được thiết lập từ hệ thống các bản đồ quy hoạch xây dựng đô thị đã được phê duyệt.
14. Lớp thông tin, dữ liệu chuyên ngành khác: là các dữ liệu thuộc chuyên ngành, lĩnh vực khác được tích hợp, hiển thị trên nền bản đồ địa lý và quy hoạch xây dựng để phục vụ công tác quản lý hoặc nhu cầu khai thác sử dụng khác. Dữ liệu tích hợp có thể hiện thị dưới dạng chữ số hoặc bản đồ.
15. Metadata: được gọi là Siêu dữ liệu, là dữ liệu được dùng để cung cấp thông tin về dữ liệu khác.
16. Mô hình dữ liệu thông tin dạng raster: là hệ thống phi không gian, phản ánh toàn bộ vùng nghiên cứu dưới dạng một lưới các ô vuông hay điểm ảnh.
17. Mô hình dữ liệu thông tin dạng vector: là cơ sở dữ liệu không gian chứa đựng những thông tin định vị của các đối tượng, cho biết vị trí, kích thước, hình dạng, sự phân bố… của các đối tượng. Các đối tượng không gian được định dạng về 3 loại: đối tượng dạng điểm, dạng đường và dạng vùng.
18. Phần cứng – Hardware: là những thiết bị bên trong và bên ngoài máy tính hoặc hệ thống máy tính.
19. Phần mềm – Software: là một tập hợp các tập tin có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, đảm bảo thực hiện một số nhiệm vụ, chức năng nào đó trên thiết bị điện tử.
20. Phân quyền lớp dữ liệu: là chức năng được xây dựng và cấu hình để giới hạn người dùng chỉ có quyền tác động tới một số kiểu dữ liệu nhất định trong nhóm dữ liệu của chức năng nào đó trong hệ thống.
21. Trung tâm quản lý cơ sở dữ liệu: là trung tâm điều khiển, vận hành của hệ thống cơ sở dữ liệu đô thị.
22. Truy vấn không gian: Tìm kiếm đối tượng dựa trên các mối quan hệ không gian.
23. Truy vấn thuộc tính: Tìm kiếm đối tượng dựa trên giá trị thuộc tính của chúng.
24. Truy xuất dữ liệu: là việc trích xuất dữ liệu từ các lớp chuyên đề trong cơ sở dữ liệu lưu vào các tệp vật lý dưới các định dạng hỗ trợ như: xls, xlsx, csv, doc, docx, txt,…….
H.A.I lược dịch từ nhiều nguồn tài liệu