1. Mục tiêu tổng quát:
– Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc; năng động, sáng tạo trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học – kỹ thuật, công nghệ vào sản xuất và đời sống; khai thác tốt lợi thế, tiềm năng của huyện để phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
– Khai thác tối đa, có hiệu quả nguồn nội lực và thu hút tốt các nguồn ngoại lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội, đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng.
– Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với quá trình đô thị hóa.
– Phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tập trung vào các ngành công nghiệp có lợi thế phát triển.
– Mở rộng giao lưu, hợp tác kinh tế với các huyện trong và ngoài tỉnh nhằm tạo ra bước đột phá nền kinh tế.
– Nhanh chóng phát triển đồng bộ hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật thiết yếu tại khu Trung tâm huyện.
– Chú trọng đầu tư và nâng cấp các công trình thủy lợi để khai thác hết tiềm năng lợi thế trong sản xuất nông nghiệp và phát triển nuôi trồng thủy sản.
– Kết hợp hài hòa, gắn phát triển kinh tế với đảm bảo tình hình chính trị, quốc phòng, an ninh và giải quyết tốt các vấn đề xã hội, bảo vệ tài nguyên môi trường sinh thái.
2. Các chỉ tiêu định hướng
2.1. Chỉ tiêu kinh tế
– Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất (theo giá so sánh 2010) bình quân 5 năm (giai đoạn 2021-2025) từ 11-12% [22]; bình quân 5 năm (giai đoạn 2026-2030) từ 12-13%. Trong đó: nông – lâm nghiệp tăng 7,62%, công nghiệp – xây dựng tăng 12,41%, dịch vụ tăng 13,52%.
– Giá trị sản xuất theo giá hiện hành đến cuối năm 2025 là 8.051,71 tỷ đồng; Đến năm 2030 đạt 11.000 tỷ đồng;
– Cơ cấu kinh tế: Đến năm 2025: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 50,2%, công nghiệp – xây dựng chiếm 28,34%, thương mại – dịch vụ chiếm 21,46%; Đến năm 2030: Nông, lâm, ngư nghiệp chiếm 42,70%, công nghiệp – xây dựng chiếm 31,34%, thương mại – dịch vụ chiếm 25,96%.
– Giá trị sản xuất công nghiệp – TTCN năm 2025 đạt 79 tỷ đồng; Đến năm 2030 đạt 100 tỷ đồng;
2.2. Các chỉ tiêu về văn hóa, xã hội
– Dân số trung bình đến năm 2030 khoảng 72.438 người. Tỷ lệ tăng dân số 1,77% (trong đó tỷ lệ tăng tự nhiên 1,50%, tăng cơ học 0,27%). Tổng số lao động trong độ tuổi đến năm 2030 là 43.729 lao động (trong đó: lao động nông nghiệp 28.532 người; công nghiệp, thương mại, dịch vụ 15.197 người); Tỷ lệ lao động qua đào tạo khoảng đến cuối năm 2025 đạt khoảng 50%; đến cuối năm 2030 đạt khoảng 70%;
– Thu nhập bình quân đầu người đến cuối năm 2025 đạt 50 triệu đồng/người/năm; Đến năm 2030 đạt 70 triệu đồng/người/năm;
– Đến năm 2030 phấn đấu trung tâm giáo dục thường xuyên của huyện hoạt động hiệu quả, 100% xã có trung tâm học tập cộng đồng;
– Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo đến cuối năm 2025 duy trì 87%; tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học đến cuối năm 2025 đạt 99,3%; bậc trung học cơ sở đến cuối năm 2025 đạt 86,4%. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia cuối năm 2025 là 50%; Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi đi học mẫu giáo đến cuối năm 2030 duy trì 93%; tỷ lệ học sinh đi học đúng độ tuổi bậc tiểu học đến cuối năm 2030 duy trì 99,5%; bậc trung học cơ sở đến cuối năm 2030 đạt 89%, bậc trung học phổ thông trên 33%. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia cuối năm 2030 là 75%;
– Trung tâm thể dục thể thao tại các xã có quy mô từ 1,5 – 3 ha và tại mỗi thôn xây dựng một sân thể thao; Đến năm 2030, đất thể dục thể thao bình quân đầu người đạt 3-4m2/người;
– Tỷ lệ thôn, làng đạt chuẩn văn hóa hơn 70%; Tỷ lệ gia đình văn hóa hơn 58%; Tỷ lệ công sở, cơ quan văn hóa hơn 90%;
– 100% Trạm y tế xã có bác sỹ; 9/9 Trạm y tế xã đạt chuẩn quốc gia; Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm còn 18%; Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đến cuối năm 2025 đạt 95,79%, đến cuối năm 2030 đạt 99%.
– Số xã đạt chuẩn NTM (theo tiêu chí 2016-2020) đến cuối năm 2025 là 05/09 xã; đến cuối năm 2030 là 09/09 xã;
– Diện tích nhà ở bình quân đầu đến năm 2025 người đạt 23,4m2/người (khu vực đô thị) và 21,6m2/người (khu vực nông thôn); đến năm 2030 đạt 28,1m2/người (khu vực đô thị) và 25,7m2/người (khu vực nông thôn);
– Tỷ lệ hộ nghèo (theo tiêu chí 2016-2020) đến cuối năm 2025 dưới 3%; đến cuối năm 2030 dưới 1,5%;
– Đến cuối năm 2025 thành lập thị trấn huyện Ia Pa với quy mô diện tích khoảng 1.530 ha;
2.3.Các chỉ tiêu về môi trường
– Tỷ lệ rác và chất thải rắn được thu gom và xử lý đạt trên 50%; đến cuối năm 2030 đạt 60%;
– Trên 95% cơ sở sản xuất có hệ thống thu gom, xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường;
– Diện tích rừng trồng mới hàng năm từ 250 ha. Tỷ lệ che phủ rừng đến cuối năm 2025 đạt 56,3%; đến cuối năm 2030 đạt 60,85%;
– Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh cuối năm 2025 đạt 94,5%; cuối năm 2030 đạt 97%;
3. Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất
– Nhóm đất nông nghiệp 80.009,70 ha, chiếm 92,11% diện tích tự nhiên;
– Nhóm đất phi nông nghiệp 6.581,77 ha, chiếm 7,58% diện tích tự nhiên;
– Nhóm đất chưa sử dụng còn 268,07 ha, chiếm 0,31% diện tích tự nhiên.
Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2030
Tổng hợp, cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất phi nông nghiệp đến năm 2030